NĂM 2019 KINH DOANH ONLINE PHẢI NỘP NHỮNG KHOẢN THUẾ NÀO?

Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử quy định kinh doanh online cũng được xem như là hình thức kinh doanh thông thường. Và người kinh doanh online cũng phải thực hiện các nghĩa vụ thuế với nhà nước như hình thức kinh doanh truyền thống được quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Vậy kinh doanh online phải nộp những khoản thuế nào?

Kết quả hình ảnh cho thuế kinh doanh

Doanh thu từ việc kinh doanh online từ 100 triệu đồng/năm trở xuống

  • Đối với cá nhân, tổ chức, hộ kinh doanh có doanh thu kinh doanh hàng năm từ  100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài.

Kết quả hình ảnh cho miễn thuế thuế kinh

Như vậy đối tượng có doanh thu kinh doanh online một năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải đóng thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và lệ phí môn bài.

Doanh thu từ việc kinh doanh online trên 100 triệu đồng/năm

Kết quả hình ảnh cho thuế kinh doanh online phải đóng

Các đối tượng có doanh thu kinh doanh online một năm trên 100 triệu đồng phải đóng thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và lệ phí môn bài.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

  • Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
  • Thuế TNCN: Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

Cách tính thuế GTGT và TNCN:

Số thuế GTGT phải nộp

= Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x

Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó: 

Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

  • Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa
  • Thời điểm lập hóa đơn bán hàng (Nếu thời điểm lập hóa đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa).

Tỷ lệ tính thuế:

Kết quả hình ảnh cho thuế

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với lĩnh vực ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

Theo đó, đối tượng kinh doanh online sẽ phải nộp 1% thuế GTGT và 0,5% thuế TNCN

Lệ phí môn bài:

Kết quả hình ảnh cho thuế môn bài

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh được thu hàng năm

 

 

 

 

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP mức thu thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gồm cả hoạt động kinh doanh online) như sau:

Doanh thu/năm

Lệ phí môn bài phải nộp/năm

Trên 500 triệu đồng

1 triệu đồng

300 – 500 triệu đồng

500.000 đồng

Trên 100 – 300 triệu đồng

300.000 đồng

Thời gian được cấp mã số thuế, mã số doanh nghiệp

Mức lệ phí môn bài phải nộp (tính theo %lệ phí môn bài phải nộp cả năm)

6 tháng đầu năm

100%

6 tháng cuối năm

50%

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm

Thực hiện: Phan Thanh Minh (17050259)

Xem thêm:

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP – ĐIỀU DOANH NGHIỆP KHÔNG THỂ BỎ QUA

5 VẤN ĐỀ PHÁP LÝ HÀNG ĐẦU CẦN LƯU Ý KHI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP