Ngày nay, phong trào khởi nghiệp đang lan rộng đi cùng với đó là sự phát triển hàng loạt của những doanh nghiệp mới, non trẻ. Các doanh nghiệp mới cần tìm hiểu thật kĩ về các loại luật pháp liên quan như luật doanh nghiệp, luật chống bán phá giá, luật đầu tư, luật phá sản,…
Bài viết này mang đến những kiến thức mà doanh nghiệp cần nắm được về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp .Đây là một vấn đề quan trọng nhằm tối ưu hóa lợi ích cho doanh nghiệp để tránh những rủi ro luật pháp không đáng có trong kinh doanh.
4 điều doanh nghiệp không thể bỏ qua về Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu muốn thành công
Nội dung bài viết
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế suất, theo bộ luật thuế thu nhập Việt Nam, là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế, tỷ lệ thuế suất (%) dựa trên khối lượng thu nhập hoặc tài sản chịu thuế.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ bằng thu nhập trong kỳ trừ đi phần trích lập quỹ Khoa học và Công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay thuế suất thuế TNDN đang được áp dụng tại Việt Nam là 20%, trừ những doanh nghiệp đặc thù là:
- Doanh nghiệp có hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam: thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50%
- DN có hoạt động thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm: vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý, thiếc, đất hiếm: thuế suất 50%. (Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có 70% diện tích nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn: thuế suất 40%.)
- Một số trường hợp doanh nghiệp được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi từ 10 – 20% được quy định trong Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2. Khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác như: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán, bất động sản, dự án đầu tư, quyền sở hữu, cho thuê tài sản, hay thu nhập từ lãi tiền gửi, bán ngoại tệ,… (Căn cứ theo điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC, Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Điều 2 Thông tư 151/2014/TT-BTC)
Ngoài ra,
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 20%, không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nếu DN trong kỳ tính thuế bị lỗ thì theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp, số lỗ được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi bù trừ vấn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
- Trường hợp doanh nghiệp giải thể, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của DN thì thu nhập/lãi từ chuyển nhượng bất động sản (nếu có) được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng.
3. Mức ưu đãi, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
Ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động
- Ưu đãi 10% thuế suất đối với phần thu nhập của DN từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá,… Hoạt động xuất bản của NXB; hoạt động báo in của cơ quan báo chí; dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, mua với DN, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư (theo quy định tại Điều 53 Luật nhà ở 2014).
- Ngoài ra, ưu đãi 10% thuế còn áp dụng với thu nhập từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông, thủy sản ở địa bàn KTXH khó khăn. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp không thuộc địa bàn KT-XH khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi 20% áp dụng với:
- Thu nhập của DN từ dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện khó khăn; Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
- Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhiều doanh nghiệp không nắm rõ luật thuế thu nhập doanh nghiệp thường nhầm lẫn rằng doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn thuế 4 năm đầu và giảm 50% thuế trong 9 năm tiếp theo.
Tuy nhiên, căn cứ theo quy định ưu đãi về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (Theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP) thì không phải doanh nghiệp mới thành lập nào cũng sẽ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp mới chỉ được ưu đãi miễn, giảm thuế khi được thành lập từ dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng đáp ứng một số các tiêu chí nêu tại nghị định trên.
Bạn có thể xem thêm: 5 vấn đề pháp lý hàng đầu cần lưu ý khi thành lập DN
4. Doanh nghiệp được phép chuyển lỗ thuế thu nhập doanh nghiệp liên tục không quá 5 năm
Các doanh nghiệp khi hoạt động tạo ra lãi thì mới có thu nhập để đóng thuế. Tuy nhiên, những doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế báo lỗ thì pháp luật cho phép chuyển toàn bộ lỗ vào thu nhập những năm tiếp theo (Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 78/2014/TT-BTC).
Tuy nhiên, thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.
Trên đây là một số kiến thức căn bản mà các Doanh nghiệp cần nắm bắt được để áp dụng luật Thuế thu nhập doanh nghiệp vào Doanh nghiệp của mình. Ngoài luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, còn rất nhiều loại luật khác cũng cần phải tìm hiểu để có thể tránh khỏi những rắc rối không đáng có về vi phạm luật thuế như: trốn thuế, kê khai thuế không đúng,…
Để có thể tìm hiểu rõ hơn về luật thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như các luật thuế khác của Doanh nghiệp, các bạn có thể đến những văn phòng Luật để nhận tư vấn và giải đáp thắc mắc. Một số văn phong luật uy tín bạn có thể tham khảo thêm tại Top 5 văn phòng luật hàng đầu tại Hà Nội. Hãy chọn cho mình một văn phòng luật uy tín nhất hoặc tìm hiểu thật kĩ về luật liên quan đến thuế TNDN để không gặp phải rắc rối trong quá trình kinh doanh nhé.
Đỗ Ngọc Bích – 17050196
Bài viết liên quan:
-
Kinh doanh online 2019 phải nộp những khoản thuế nào?
-
4 loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay
-
Những lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Tại sao doanh nghiệp phải thuê luật sư tư vấn
Bài viết rất bổ ích với người có tham vọng nè!